Chấn thương cổ chân: Nguyên nhân, dấu hiệu và cách cải thiện

Gãy xương, bong gân, trật khớp, đứt dây chằng… ở cổ chân là những tổn thương thường gặp do tai nạn, té ngã, vận động quá mức… Hầu hết các chấn thương cổ chân đều gây sưng đau, bầm tím, cản trở khả năng vận động. Tùy theo mức độ tổn thương mà can thiệp điều trị nội khoa hoặc phẫu thuật để hạn chế nguy cơ biến chứng.

Chấn thương cổ chân thường gặp

Chấn thương cổ chân là gì?

Khớp cổ chân (tiếng Anh là Ankle joint hay Talocrural joint) là một khớp đặc biệt được cấu tạo từ 3 mặt khớp là sên – mác ở ngoài, chày – sên ở trên và mắt cá trong – sên ở bên trong. Các xương ở khớp cổ chân được bao quanh bởi hệ thống dây chằng hạn chế phạm vi vận động của bàn chân.

Chấn thương cổ chân là tình trạng tổn thương ở vùng cổ chân, có thể xảy ra khi chơi thể thao, tại nạn giao thông, tại nạn khi vận động trong sinh hoạt hằng ngày. Tình trạng này rất phổ biến và có thể diễn ra ở mọi đối tượng. Trong đó, phổ biến nhất là chấn thương do tai nạn khi chơi thể thao, chiếm đến 50% các trường hợp chấn thương khớp cổ chân.

Những loại chấn thương cổ chân thường gặp

Chấn thương khớp cổ chân thường gồm những loại phổ biến như sau:

1. Bong gân khớp cổ chân

Bong gân khớp cổ chân là tình trạng cổ chân bị lật vào trong hay ra ngoài, khớp cổ chân di chuyển ra khỏi phạm vi hoạt động khiến những dây chằng quanh khớp bị kéo căng quá mức và có thể dẫn đến rách dây chằng một phần hoặc toàn phần.

Tình trạng chấn thương cổ chân này có thể diễn ra theo 3 mức độ chính từ nhẹ tới nặng gồm:

  • Mức độ 1: Dây chằng bị tổn thương nhẹ, sự kéo căng chưa quá nghiêm trọng nên chỉ gây tổn thương ở mức độ vi thể trên các sợi xơ, biểu hiện là sự sưng nề nhẹ ở cổ chân.
  • Mức độ 2: Tình trạng tổn thương ở mức trung bình, dây chằng bị đứt một phần dẫn đến sưng ở cổ chân và khớp mất vững.
  • Mức độ 3: Dây chằng bị đứt hoàn toàn gây tổn thương nghiêm trọng, tồn bộ cổ chân bị sưng phù và bầm tím, tình trạng mất vững trở nên nghiêm trọng hơn.

Tình trạng bong gân có thể tái diễn nhiều lần và tổn thương ở lần sau thường nghiêm trọng hơn lần trước, điều này làm đẩy nhanh quá trình thoái hóa khớp.

Chấn thương cổ chân do bong gân

Cổ chân khi xoay quá mức khỏi phạm vi hoạt động có thể dẫn đến bong gân

2. Trật khớp cổ chân

Trật khớp cổ chân là tình trạng các xương chính của khớp cổ chân bị tách rời do phải chịu một lực tác động rất lớn khi chơi thể thao, tai nạn. Chấn thương này có nguy cơ cao xảy ra ở những người từng bị bong gân, gãy xương và thường bị nhầm lẫn với bong gân bởi các dấu hiệu khá tương đồng.

Trật khớp nếu không được điều trị kịp thời có thể dẫn đến biến chứng viêm khớp và ảnh hưởng đến mạch máu, dây thần kinh.

3. Gãy xương cổ chân

Một trong những trường hợp chấn thương khớp cổ chân phổ biến chính là gãy xương. Xương cổ chân gặp phải tác động mạnh có thể bị gãy với những mức độ khác nhau như có vết nứt nhỏ trên cổ chân, xương gãy hở xuyên qua da. Gãy xương cổ chân cũng có thể dẫn đến rách dây chằng hay tổn thương sụn.

Một số biểu hiện của gãy xương cổ chân là:

  • Đau nhói hoặc đau dữ dội ở phần cổ chân.
  • Sưng tấy, bầm tím, biến dạng phần cổ chân, có thể nhìn thấy một phần xương trong trường hợp xương gãy hở.
  • Cứng khớp cổ chân, cổ chân không thể di chuyển trong phạm vi như bình thường.
  • Không thể đặt trọng lượng cơ thể lên chân bị thương.

4. Đứt dây chằng cổ chân

Đứt dây chằng cổ chân là tình trạng dây chằng bị kéo căng quá mức và đứt hoàn toàn, thường gây ra do cổ chân bị lệch đột ngột hay bàn chân xoay vào trong đột ngột, gây áp lực lên dây chằng, khiến dây chằng bị kéo căng quá mức dẫn đến đứt. Đứt dây chằng cổ chân thường diễn ra khi bạn bị té ngã, va đập mạnh, bị đánh vào chân, đột ngột thay đổi tư thế.

5. Viêm gân

Sự xuất hiện các vết rách nhỏ trên gân hoặc điểm bám của gân cổ chân bị kéo giãn thì có thể dẫn đến tình trạng viêm gân cấp tính (diễn ra và kết thúc trong 2 – 4 tuần) hoặc viêm gân mạn tính (kéo dài trong hơn 6 tuần).

Viêm gân sẽ trở nên nghiêm trọng hơn nếu không được điều trị kịp thời hay người bệnh liên tục chuyển động khớp cổ chân, dẫn đến các triệu chứng như sưng đỏ, nóng khớp, cứng khớp, khó di chuyển khớp.

Triệu chứng chấn thương cổ chân

Triệu chứng chấn thương cổ chân thường dễ bị nhầm lẫn do các dấu hiệu tương tự nhau. Những biểu hiện đặc trưng mà bạn cần lưu ý để đến gặp bác sĩ:

  • Đau nhức diễn ra dữ dội và đột ngột.
  • Sưng tấy, bầm tím ở cổ chân, vùng cổ chân khi chạm vào có cảm giác hơi ấm.
  • Mắt cá chân bị cứng (thường trong trường hợp bong gân), cổ chân bị mềm, lỏng lẻo (trường hợp đứt dây chằng, gãy xương), cổ chân bị biến dạng.
  • Việc di chuyển khớp cổ chân bị hạn chế, người bệnh không thể đi lại hoặc đặt trọng lượng cơ thể lên chân bị thương.
  • Tình trạng viêm gân cổ chân mạn tính có thể dẫn đến các triệu chứng như đau, viêm ở điểm bám của gân và nhiều vị trí khác, vòm bàn chân bị sưng, cổ chân yếu.
Triệu chứng của chấn thương cổ chân

Chấn thương cổ chân có thể gây đau dữ dội khiến người bệnh hạn chế di chuyển

Chấn thương cổ chân có nguy hiểm không?

Nếu được xử lý kịp thời, khớp cổ chân có thể hồi phục trong vòng vài tuần đến vài tháng và người bệnh có thể hoạt động cổ chân lại như bình thường. Tuy nhiên, sau chấn thương, khớp cổ chân thường sẽ suy yếu hơn nên người bệnh cần có biện pháp bảo vệ và tránh vận động mạnh.

Nếu việc điều trị không thuận lợi hoặc người bệnh vận động mạnh quá sớm khi chấn thương chưa được khôi phục hoàn toàn thì có thể dẫn đến các biến chứng như đau cổ chân mạn tính, viêm khớp, thoái hóa khớp, mất vững khớp cổ chân mạn tính (Chronic ankle joint instability),…

Bài liên quan: Chấn thương đầu gối thường gặp

Khi nào người bệnh cần đến gặp bác sĩ?

Sau khi bị té ngã, tai nạn khi đang chơi thể thao, tham gia giao thông hoặc trong sinh hoạt hằng ngày, va đập mạnh,… người bệnh cần đến các cơ sở y tế để kiểm tra nhằm phát hiện sớm những bất thường ở xương khớp sau chấn thương.

Đồng thời, nếu gặp phải những triệu chứng chấn thương ở cổ chân như trên, dù trước đó không gặp tai nạn bạn cũng nên đến các cơ sở y tế kiểm tra sớm nhằm tìm hiểu nguyên nhân và được bác sĩ tư vấn cách điều trị.

Phương pháp chẩn đoán chấn thương cổ chân

Dưới đây là những phương pháp chẩn đoán hình ảnh có thể được áp giúp để hỗ trợ kiểm tra tình trạng khớp và chẩn đoán các chấn thương cổ chân:

  • Chụp X-quang: Phương pháp chẩn đoán hình ảnh giúp kiểm tra cấu trúc xương nhằm phát hiện các vấn đề như gãy xương, nứt xương hoặc dự đoán các vấn đề khác với dây chằng.
Cách chẩn đoán chấn thương cổ chân

Bác sĩ có thể dựa vào kết quả X-ray để kiểm tra tình trạng cổ chân

  • Chụp cắt lớp (CT): Hình ảnh từ phương pháp này sẽ chi tiết hơn X-quang, giúp bác sĩ có thể kiểm tra các chấn thương có kích thước nhỏ, khó phát hiện và kiểm tra các mô mềm quanh khớp.
  • Chụp cộng hưởng từ (MRI): Tạo ra hình ảnh chi tiết về cấu trúc ổ khớp bằng cách sử dụng sóng vô tuyến nhằm chẩn đoán chính xác hơn các vấn đề về dây chằng và sụn khớp.

Cách hỗ trợ điều trị chấn thương cổ chân

Tùy thuộc vào tình trạng chấn thương cụ thể mà bác sĩ sẽ thực hiện các phương pháp nội khoa hoặc ngoại khoa để điều trị. Những phương pháp thường được áp dụng trong trường hợp cổ chân bị chấn thương là tiêm thuốc giảm đau, dùng băng gạc, bó bột, đai nẹp, phẫu thuật,…

Lưu ý tuân theo các hướng dẫn từ bác sĩ về cách nghỉ ngơi và chăm sóc chấn thương, thăm khám ngay khi phát hiện các dấu hiệu bất thường ở chân bị thương. Bên cạnh đó, một số biện pháp mà bạn có thể áp dụng để hỗ trợ điều trị chấn thương cổ chân là:

1. Sử dụng thuốc giảm đau

Đối với các trường hợp bị chấn thương ở cổ chân, bạn có thể sử dụng một số loại thuốc giúp giảm đau như:

  • Thuốc xịt lạnh gây tê tại chỗ như ethyl clorua trong các trường hợp chấn thương do thể thao.
  • Thuốc giảm đau kháng viêm dạng uống như Acetaminophen, Aspirin, Ibuprofen,… Tuy nhiên, người bị bong gân không được sử dụng Aspirin vì có làm chống ngưng kết tiểu cầu, dẫn đến chảy máu trong.
  • Một số loại chất kháng viêm và giảm đau dạng bôi.
  • Sản phẩm bổ sung vi chất hỗ trợ hồi phục như glucosamine, vitamin C, beta-carotene, chondroitin, kẽm,…

Việc sử dụng thuốc giảm đau có thể dẫn đến nhiều tác dụng phụ nên cần được thực hiện dưới sự giám sát của bác sĩ hoặc chuyên gia y tế để đảm bảo dùng đúng loại thuốc và liều lượng phù hợp.

2. Bổ sung dưỡng chất cho xương khớp khỏe mạnh

Bạn có thể bổ sung những dưỡng chất từ thiên nhiên có lợi cho xương khớp để hỗ trợ quá trình hồi phục sau chấn thương cổ chân như:

  • Collagen Type 2 không biến tính: Collagen Type 2 không biến tính được tinh chế đặc biệt sẽ giữ nguyên cấu trúc và đặc tính sinh học, khi đi vào cơ thể có tác dụng điều hòa miễn dịch, nhằm ngăn ngừa các phản ứng miễn dịch gây tổn thương sụn khớp và màng hoạt dịch.
  • Collagen Peptide thủy phân: tham gia tổng hợp Collagen Type 2 và Aggrecan là những chất nền quan trọng của sụn khớp, giúp tăng kết cấu sụn khớp, tăng tiết dịch khớp và kích thích tăng sinh tế bào xương dưới sụn, giúp quá trình phục hồi của xương hiệu quả hơn.
  • Turmeric Root (Curcumin) và Soy Lecithin Powder: chống gốc tự do gây hại, giúp kháng viêm và giảm đau hiệu quả nhờ làm giảm sản xuất các yếu tố gây viêm như TNF-α, Interleukin 1, Interleukin 6, Interferon gamma,…
  • Chondroitin Sulfate, Eggshell Membrane (tinh chất từ màng vỏ trứng): giảm sản xuất các cytokine tiền viêm, giúp làm giảm đau và sưng khớp, ngăn nguy cơ viêm khớp sau chấn thương.

Hiện các dưỡng chất trên đã được các nhà khoa học Mỹ kết hợp, đưa vào trong viên uống JEX thế hệ mới, giúp bảo vệ màng hoạt dịch, tái tạo sụn khớp hiệu quả nhằm hỗ trợ hồi phục sau chấn thương, ngăn sự phát triển của viêm nhiễm và các bệnh lý như viêm khớp, thoái hóa khớp,…

Jex hỗ trợ cải thiện chấn thương cổ chân

JEX thế hệ mới giúp tái tạo sụn khớp và kháng viêm hiệu quả nhằm hỗ trợ khôi phục khớp sau chấn thương

3. Nghỉ ngơi thư giãn cổ chân

Nghỉ ngơi thư giãn cổ chân là một phần quan trọng trong quá trình điều trị các chấn thương cổ chân. Bạn nên hạn chế đứng hoặc đặt trọng lượng cơ thể lên chân bị thương, có thể sử dụng gậy hoặc nạng để hỗ trợ khi di chuyển. Tránh chơi thể thao hoặc bất kỳ hoạt động cường độ cao nào có thể gây áp lực hoặc căng cơ ở chân bị thương.

4. Nằm nâng cao chân

Khi bạn nằm, hãy nâng cổ chân bị thương lên cao hơn so với vị trí của tim giúp giảm sưng và giảm áp lực lên vùng bị thương. Để thực hiện phương pháp này, bạn có thể sử dụng một vài chiếc gối kê dưới chân bị thương khi nằm.

5. Massage, xoa bóp vùng cổ chân

Đây là phương pháp hỗ trợ giảm đau và giúp cổ chân thư giãn hiệu quả. Thường xuyên xoa bóp sẽ giúp tăng lưu thông máu, tăng cường oxy và chất dinh dưỡng đến các khu vực khớp bị tổn thương, đồng thời làm giảm áp lực lên các khớp, giúp quá trình hồi phục diễn ra nhanh hơn.

Theo một nghiên cứu được thực hiện trên 2 nhóm người gồm: 1 nhóm được xoa bóp với cường độ nhẹ và 1 nhóm được xoa bóp với cường độ vừa phải, sau 4 tuần, nhóm đầu tiên đã cải thiện được tình trạng đau và tăng khả năng vận động hơn so với nhóm còn lại.

6. Tập các bài tập cổ chân

Một số bài tập mà bạn có thể áp dụng để hỗ trợ hồi phục sau chấn thương cổ chân là:

Bài tập 1:

  • Đứng thẳng, quay mặt vào tường và cách tường khoảng 60cm, đặt 2 tay lên tường sao cho 2 tay cách nhau một khoảng rộng bằng vai.
  • Đặt chân trái ở sau chân phải, các ngón chân hướng về phía trước, gót chân chạm sàn, giữ sao cho 2 chân đứng thành một đường thẳng.
  • Nhẹ nhàng gập gối chân trước, giữ cho chân sau thẳng và cảm nhận mặt sau của chân được kéo căng.
  • Giữ động tác trong vài giây rồi đổi chân.

Bài tập 2:

  • Ngồi trên sàn hoặc thảm tập, hơi co đầu gối, hai bàn chân chạm sàn.
  • Vòng dây kháng lực quanh bàn chân, nhẹ nhàng kéo chân phải ra, cảm giác sự căng giãn ở gót chân và bàn chân.
  • Thực hiện động tác 6 lần, sau đó đổi chân và tập tương tự.

Bài tập 3:

  • Ngồi thẳng trên một chiếc ghế, đặt chân bị thương lên sàn.
  • Đặt gót chân của chân còn lại lên bàn chân bị thương, sau đó dùng lực để đẩy gót chân bên trên xuống, đồng thời dùng lực của bàn chân bên dưới để đẩy lên.
  • Giữ tư thế trong 3 giây, đổi vị trí hai chân và lặp lại động tác.

7. Chườm lạnh

Đây là phương pháp cần được thực hiện liên tục ngay sau xảy ra chấn thương, giúp làm co mạch, giảm đau và giảm sưng hiệu quả. Hãy chuẩn bị một số viên đá đặt trong một chiếc khăn bông ẩm hoặc túi chườm, tránh để đá tiếp xúc trực tiếp với da.

Tiến hành chườm trong 15 – 20 phút, lặp lại việc chườm cách mỗi 120 – 180 phút trong 48 – 72 giờ đầu sau khi bị chấn thương. Bạn không nên chườm lạnh quá 20 phút mỗi lần để tránh gây tổn thương cho da và khiến chấn thương thêm nghiêm trọng.

Chườm lạnh giúp cải thiện chấn thương cổ chân

Chườm lạnh là một phương pháp giúp hỗ trợ giảm đau hiệu quả khi bị chấn thương

Cách phòng ngừa chấn thương cổ chân

Bạn đã biết cách phòng ngừa chấn thương cổ chân hay chưa? Hãy cùng tham khảo những phương pháp dưới đây:

  • Tập thể dục thể thao với cường độ vừa phải, tránh tập trong thời gian dài với cường độ cao gây áp lực lên khớp cổ chân và nhiều khớp xương khác.
  • Tránh tập luyện khi cơ thể mệt mỏi hoặc có dấu hiệu đau ở cổ chân.
  • Bổ sung một số bài tập giúp tăng cường cơ bắp cổ chân và cơ chân. Nên khởi động cẩn thận và giãn cơ trước khi tập thể thao.
  • Ưu tiên đi bộ, chạy bộ ở những nơi bằng phẳng, tránh đi ở những nơi gồ ghề, có đá to hay vỉa hè bị nứt.
  • Lựa chọn giày dép có đệm ở gót chân và vòm hỗ trợ bàn chân để tạo cảm giác thoải mái khi vận động. Không nên đi giày đã bị mòn đế, bên cao bên thấp.
  • Hạn chế sử dụng giày cao gót, nếu phải sử dụng thì bạn nên ưu tiên những loại giày có đề bằng thay cho đế nhọn.

Bài liên quan: Chấn thương vai thường gặp

Chấn thương cổ chân được chia thành nhiều loại với các đặc điểm khác nhau, nếu được điều trị kịp thời người bệnh có thể hồi phục sau một khoảng thời gian ngắn. Tuy nhiên, bạn cần lưu ý đến chế độ dinh dưỡng, vận động khớp cổ chân vừa phải và bổ sung các dưỡng chất từ thiên nhiên để vệ xương khớp.

06:54 06/02/2025
Share Facebook Share Twitter Share Pinterest

Bài viết khác


Những thông tin, bài viết trên website Jex.com.vn chỉ dành cho mục đích tham khảo, tra cứu thông tin. Không thay thế cho việc chẩn đoán, khám và điều trị y khoa. Do đó JEX không chịu trách nhiệm về những trường hợp tự ý áp dụng mà không có chỉ định của bác sĩ