Viêm xương: Nguyên nhân, triệu chứng, điều trị và phòng ngừa
Thông thường, khi nhắc đến các bệnh lý xương khớp, đa phần mọi người sẽ nghĩ đến viêm khớp, viêm sụn, thoái hóa khớp mà rất ít ai chú ý và biết đến bệnh viêm xương.
- Viêm xương là gì?
- Phân loại bệnh viêm xương
- Triệu chứng của viêm xương
- Nguyên nhân gây viêm xương?
- Những yếu tố làm tăng nguy cơ mắc viêm xương
- Cách phòng ngừa viêm xương
- Viêm xương có nguy hiểm không?
- Các biện pháp chẩn đoán viêm xương
- Cách điều trị viêm xương
- Một số câu hỏi về viêm xương thường gặp
Viêm xương là một bệnh lý hết sức nguy hiểm, có thể gây biến dạng xương, tàn phế nếu không được điều trị kịp thời. Do đó, chủ động tìm hiểu về bệnh viêm xương, điều trị bệnh sớm khi có dấu hiệu mắc mắc bệnh là hết sức cần thiết.
Viêm xương là gì?
Viêm xương là một thuật ngữ chỉ tình trạng viêm ở xương và có thể cả khớp bao gồm viêm màng xương, viêm xương tủy, viêm xương khớp. Hai loại đầu thường do nhiễm trùng. Viêm xương khớp còn gọi là thoái hóa khớp thường do tuổi già. Viêm xương nhiễm trùng có thể làm cho xương dày hoặc sưng lên, dẫn đến biến dạng xương. Một khi xương bắt đầu thay đổi hình dạng, nó sẽ gây đau do có sự thay đổi vị trí chịu lực hoặc tăng áp lực đối với các cấu trúc bên trong cơ thể.
Phân loại bệnh viêm xương
Hiện nay, bệnh viêm xương được phân thành 3 loại sau:
Viêm xương tủy
Viêm xương tủy là tình trạng nhiễm trùng xương, tủy xương thứ phát từ ổ nhiễm khuẩn đầu tiên khiến cho vi khuẩn (liên cầu, tụ cầu vàng, vi khuẩn gram âm) đi theo đường máu đến khu trú ở tủy xương gây viêm xương. Viêm xương tủy gồm viêm xương tủy cấp và viêm xương tủy mãn.
- Viêm xương tủy cấp thường khởi phát rầm rộ với những biểu hiện:
+ Sốt cao 39 – 40 độ C, sốt kéo dài, rét run, có thể co giật.
+ Đau tại vùng gần khớp tăng dần lên, dữ dội hơn khi ấn mạnh.
+ Giảm hoặc mất cơ năng, sưng toàn bộ chi bị viêm nên nhiều người bệnh nhầm tưởng gãy xương.
+ Da nhợt nhạt hoặc tím đỏ, tĩnh mạch dưới da nổi rõ, ban đầu căng mềm về sau có thể lùng nhùng.
+ Khớp sưng to.
- Viêm xương tủy mãn xảy ra khi chẩn đoán muộn hoặc điều trị viêm xương tủy cấp không đúng cách.
+ Đau âm ỉ, cơn đau có thể tái lại nhiều lần.
+ Chỗ vùng xương viêm to, da hơi xám, có một vài lỗ dò hình phễu dính sát xương.
+ Phần mềm sưng nhẹ.
Viêm màng xương
Viêm màng xương là tình trạng viêm phần màng của xương, chưa lan đến tủy. Nguyên nhân thường do chấn thương, vi khuẩn xâm nhập và tác động vào vết thương gây viêm. Viêm màng xương bao gồm:
- Viêm mủ cấp: Ổ mủ nằm sát với xương khi không thoát được ra ngoài sẽ đi vào tủy xương gây viêm xương tủy.
- Viêm kéo dài: Viêm mủ cấp không điều trị dứt điểm, để kéo dài sẽ làm tổn thương ở xương và gây tiêu xương.
Viêm màng xương có thể xuất phát từ nguyên nhân chấn thương
Viêm xương khớp (Thoái hóa khớp)
Viêm xương khớp hay còn được gọi là thoái hóa khớp, là hình thức phổ biến nhất của của viêm khớp. Viêm xương khớp xuất hiện khi các sụn ở khớp xương bị giảm dần theo thời gian, thường gặp ở người lớn tuổi.
Triệu chứng của viêm xương
Triệu chứng viêm xương thường không giống nhau, tùy thuộc vào tình từng loại viêm mà có những biểu hiện khác nhau. Tuy nhiên, bệnh cũng có một số dấu hiệu chung có thể kể đến như: Sốt; mệt mỏi; đau khi chạm vào xương; sưng tấy và nóng đỏ ở vùng viêm.
Nguyên nhân gây viêm xương?
Có rất nhiều nguyên nhân có thể dẫn đến viêm xương như:
Mắc bệnh lý liên quan đến xương
Loạn sản sợi đa xương, loạn sản sợi đơn xương Jaffe-Lichtenstein, viêm xương xơ nang, viêm xương lắng đọng, hội chứng SAPHO, bệnh Paget xương... có thể gây viêm xương.
Chấn thương
Tai nạn dẫn đến gãy xương, có vết thương hở sâu khiến các vi khuẩn từ bên ngoài xâm nhập vào vết thương đi đến xương gây viêm, nhiễm trùng. Ngoài ra, phẫu thuật điều trị gãy xương hoặc thay khớp có thể vô tình mở đường cho vi trùng vào xương gây viêm xương.
Viêm nhiễm
Bị sâu răng, viêm màng xương hàm, viêm tủy xương có thể lan ra màng xương. Ngoài ra, vi khuẩn tại một vị trí viêm nào đó bên trong cơ thể như trong phổi do viêm phổi, trong bàng quang do nhiễm trùng đường tiết niệu có thể đi theo đường máu đến xương gây viêm tại xương.
Những yếu tố làm tăng nguy cơ mắc viêm xương
-
Có tiền sử chấn thương ở xương.
-
Người lao động thường xuyên bưng bê, mang vác vật nặng.
-
Vận động viên thể thao marathon, bóng đá.
-
Người béo phì.
-
Phụ nữ lớn tuổi, sau mãn kinh.
-
Người có hệ miễn dịch suy yếu do mắc bệnh mãn tính, lọc máu, suy dinh dưỡng.
-
Người mắc các bệnh lý viêm nhiễm.
Vận động viên marathon là những đối tượng có nguy cơ bị viêm xương cao
Cách phòng ngừa viêm xương
Một khi mắc bệnh viêm xương, không chỉ sức khỏe bị ảnh hưởng, chất lượng cuộc sống bị suy giảm mà người bệnh còn tốn kém rất nhiều chi phí để điều trị. Do đó, chủ động phòng ngừa viêm xương là hết sức cần thiết.
Dưới đây là những lời khuyên giúp bạn chủ động phòng ngừa viêm xương ngay tại nhà:
Dinh dưỡng khoa học
Một chế độ ăn uống cân bằng và đa dạng hóa việc thu nạp vitamin, khoáng chất, chất chống oxy hóa và các chất dinh dưỡng cần thiết sẽ góp phần giúp hệ xương khớp toàn thân chắc khỏe, giảm thiểu nguy cơ mắc bệnh lý xương khớp và những khó chịu do viêm xương gây ra khi chẳng may mắc bệnh.
Để phòng ngừa viêm xương nói riêng, phòng ngừa bệnh xương khớp nói chung, bạn có thể tham khảo đưa những thực phẩm dưới đây vào bữa ăn thường nhật:
- Trái cây, rau xanh chứa nhiều chất khoáng và vitamin như: cam, bưởi, dưa, đu đủ, chanh, dâu tây, cải bina, bông cải xanh, cải mầm, cải xoăn,… đều là những thực phẩm tốt người bệnh đau nhức xương khớp.
- Thực phẩm chứa axit béo Omega-3 như cá hồi, cá thu, cá ngừ quả óc chó… có tác dụng ngăn cản phản ứng viêm quá mức của hệ miễn dịch, từ đó làm giảm các triệu chứng đau nhức do viêm xương khớp gây ra.
- Ngũ cốc nguyên hạt, gạo lứt, lúa mì, lúa mạch,… ngoài cung cấp chất xơ, vitamin và khoáng chất, còn chứa nhiều carbohydrate phức có thể mang lại nguồn năng lượng tốt cho người bệnh.
- Sữa và các sản phẩm từ sữa chứa nhiều canxi có thể giúp xương chắc khỏe, ngăn ngừa loãng xương và hạn chế quá trình viêm. Do đó, các chuyên gia dinh dưỡng thường khuyến cáo nên sử dụng 2 – 3 ly sữa mỗi ngày để nâng cao sức khỏe cho xương khớp.
- Trà xanh có chứa hợp chất chống oxy hóa và có khả năng kháng viêm nên rất tốt với người bị bệnh xương khớp.
Ngoài bổ sung những thực phẩm có lợi cho sức khỏe xương khớp bạn cũng cần lưu ý hạn chế thực phẩm chứa nhiều photpho, thịt đỏ, đường và thực phẩm chứa đường, carbohydrate tinh chế, thực phẩm chứa chất béo bão hòa… Bởi chúng không chỉ không tốt cho sức khỏe tổng thể, mà còn kích thích tình trạng viêm, khiến tình trạng đau nhức ở xương khớp trở nên nghiêm trọng hơn.
Bổ sung thực phẩm có lợi cho sức khỏe xương khớp có thể giúp phòng ngừa bệnh viêm xương
Luyện tập thể thao, duy trì cân nặng phù hợp
Theo các chuyên gia xương khớp cho biết, tình trạng thừa cân, béo phì là một trong những yếu tố hàng đầu làm tăng nguy cơ mắc các bệnh lý xương khớp. Người béo phì dễ bị viêm xương sau phẫu thuật xương khớp hơn. Do đó, để phòng ngừa mắc bệnh viêm xương, bạn cần duy trì một cân nặng hợp lý, giảm cân nếu đang có tình trạng thừa cân – béo phì để giảm khối lượng gây áp lực lên các khớp xương.
Xây dựng cho mình một thói quen luyện tập thể dục thể thao ít nhất 30 phút mỗi ngày, với những bài tập phù hợp với sức khỏe như chạy bộ, đạp xe, yoga,… ngoài giúp xương khớp vững chắc, linh hoạt, còn giúp hệ miễn dịch khỏe mạnh hơn.
Bổ sung tinh chất chuyên biệt giúp bảo vệ khớp
Để có được một hệ xương khớp vững chắc sẽ giúp chúng ta phòng tránh mắc các bệnh lý liên quan đến xương khớp như viêm xương khớp (thoái hóa khớp) bên cạnh chế độ ăn uống, nghỉ ngơi, tập luyện thể thao hợp lý thì mọi người cần chủ động bổ sung các dưỡng chất giúp tái tạo sụn khớp và xương dưới sụn, giúp hệ xương khớp vững chắc từ gốc chính là giải pháp được chuyên gia khuyến khích.
Mới đây, nhờ ứng dụng thành tựu của ngành sinh học phân tử, các nhà khoa học Mỹ đã nghiên cứu và cho ra đời sản phẩm JEX thế hệ mới. Với sức mạnh tổng hợp của nhiều tinh chất quý từ thiên nhiên Collagen Type 2 không biến tính & Collagen Peptide, Turmeric Root, Chondroitin Sulfate, Eggshell Membrane… sản phẩm có khả năng:
-
Hỗ trợ ngăn ngừa viêm khớp và thoái hóa khớp, nguyên nhân hàng đầu phá hủy xương khớp: Ngăn ngừa các yếu tố tiền viêm như TNF-α, IL-1, IL-6, interferon gamma… hỗ trợ bảo vệ màng hoạt dịch của sụn khớp, giúp tăng cường chất lượng dịch khớp. Từ đó, hỗ trợ ngăn chặn quá trình viêm và thoái hóa khớp tiến triển.
-
Hỗ trợ giảm đau xương khớp hiệu quả: JEX thế hệ mới với thành phần 100% từ thiên nhiên nên rất an toàn cho người sử dụng, có thể sử dụng lâu dài. Hiệu quả hỗ trợ giảm đau của JEX thế hệ mới được chứng minh khoa học là nhờ khả năng tác động sâu, giải quyết chính xác các nguyên nhân gây viêm, đau nhức xương khớp, đồng thời không gây ảnh hưởng đến dạ dày/ bao tử, tim mạch...
-
Tái tạo sụn khớp và xương dưới sụn, phục hồi khả năng vận động linh hoạt, giảm khả năng tái phát bệnh: Nhờ kích thích tế bào sụn sản xuất các chất nền như: Collagen và Aggrecan, giúp tái tạo và sản sinh tế bào xương mới, tăng mật độ xương đáng kể theo đúng nhu cầu của cơ thể.
JEX thế hệ mới - Sản phẩm chuyên biệt hỗ trợ giảm đau, chăm sóc sức khỏe xương khớp toàn diện, phòng ngừa thoái hóa khớp hiệu quả
Viêm xương có nguy hiểm không?
Hậu quả của viêm xương:
Viêm xương là một bệnh lý khá nguy hiểm, một khi mắc bệnh nếu không được can thiệp điều trị kịp thời và đúng cách có thể gây ra hàng loạt vấn đề cho sức khỏe sau:
-
Gây đau đớn: Khi bị viêm xương, điều đầu tiên người bệnh nhận được là những cơn đau nhức, khó chịu tại chỗ viêm sau. Sau đó là đau mỗi khi vận động, cứng khớp, chi mất đi sự linh hoạt.
-
Hoại tử xương: Viêm xương tủy thường làm cản trở quá trình lưu thông của máu đến xương, dẫn đến hoại tử xương và lan truyền nhiễm trùng nếu không được điều trị viêm sớm.
-
Hạn chế sự phát triển của xương: Viêm xương ở những vùng mềm như đĩa đệm có thể ức chế sự tăng trưởng xương. Tuy nhiên, điều này thường chỉ xảy ra ở trẻ em.
-
Tàn phế: Biến dạng xương, thậm chí tàn phế là biến chứng của viêm xương mà người bệnh có nguy cơ đối mặt rất cao nếu để bệnh kéo dài.
-
Ảnh hưởng đến tim mạch: Bệnh viêm xương có thể làm tăng nguy cơ mắc các bệnh tim mạch.
Viêm xương có thể gây biến chứng biến dạng xương, thậm chí tàn phế
Khi nào người bệnh cần đến gặp bác sĩ
Như đã chia sẻ ở phần trên, viêm xương ảnh hưởng không nhỏ đến sức khỏe của người bệnh. Do đó, khi có dấu hiệu mắc bệnh, bạn cần đến cơ sở y tế chuyên khoa để thăm khám, chẩn đoán và điều trị kịp thời, ngăn chặn bệnh diễn tiến nặng và gây ra các biến chứng không mong muốn.
Các biện pháp chẩn đoán viêm xương
Để chẩn đoán viêm xương, bác sĩ chuyên khoa xương khớp sẽ thăm khám lâm sàng và tiến hành một số xét nghiệm hình ảnh như: X-quang, siêu âm, chụp cắt lớp vi tính hoặc chụp cộng hưởng từ.
-
Chụp X-quang: Giúp phát hiện sưng nề phần mềm, dấu hiệu phản ứng màng xương, các biến đổi về cấu trúc xương bên trong.
-
Siêu âm: Giúp phát hiện sưng nề phần mềm, đặc biệt các áp-xe.
-
Chụp cắt lớp và chụp cộng hưởng từ: Có thể giúp chẩn đoán những tổn thương xương, thấy được các thay đổi của phần mềm do phản ứng viêm, nhất là ở vị trí khó chẩn đoán.
-
Xét nghiệm máu, nuôi cấy máu, mủ: Phản ứng viêm thường làm tốc độ lắng hồng cầu cao hơn chỉ số bình thường. Do đó, xét nghiệm máu sẽ cho phép bác sĩ biết chính xác cơ thể bạn có tồn tại yếu tố gây viêm xương hay không. Ngoài ra, xét nghiệm máu, mủ còn giúp kiểm tra sự hiện diện của vi khuẩn gây hại.
Cách điều trị viêm xương
Tùy thuộc vào từng thể lâm sàng, mức độ bệnh mà bác sĩ sẽ có phương pháp điều trị viêm xương khác nhau như:
Điều trị bằng thuốc:
Viêm xương khởi phát thường gây đau và khó chịu cho người bệnh nên thường được chỉ định dùng thuốc giảm đau như paracetamol, thuốc chống viêm không steroid như: aspirin, naproxen, ibuprofen, diclofenac. Trong trường hợp đau dữ dội có thể được cân nhắc tiêm steroid.
Ngoài ra, những trường hợp viêm xương do viêm nhiễm, đang trong giai đoạn cấp tính sẽ được điều trị bằng kháng sinh liều cao, liên tục, kéo dài. Trong lúc chờ kết quả kháng sinh đồ, có thể dùng kháng sinh đặc hiệu gram (+), kháng sinh tĩnh mạch ít nhất 4 tuần sau khi tốc độ lắng máu trở lại bình thường.
Người bệnh viêm xương có thể được chỉ định điều trị bằng kháng sinh đường uống hoặc tiêm
Nghỉ ngơi, thư giãn:
Khi bị viêm xương người bệnh nên nghỉ ngơi, tránh làm các việc nặng, gắng sức để giúp giảm áp lực lên xương khiến bệnh trở nặng. Thời gian nghỉ thường phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của bệnh, thông thường thời gian phục hồi cho giai đoạn bán cấp có thể từ 1 - 3 tuần và giai đoạn mãn tính có thể kéo dài từ 3 tuần đến 2 năm. Trong trường hợp viêm xương do chấn thương gây ra, người bệnh cần đợi chấn thương lành lại, các triệu chứng được cải thiện mới thoải mái làm việc, vận động như cũ.
Vật lý trị liệu:
Có thể là trị liệu bằng nước đá tại vùng bị ảnh hưởng trong khoảng 10 - 15 phút, cách nhau mỗi hai đến ba giờ trong ngày. Và nhiệt trị liệu, tắm nước nóng từ 3 ngày đến 3 tuần trong giai đoạn bán cấp.
Phẫu thuật:
Phẫu thuật điều trị viêm xương thông thường chỉ được chỉ định trong các trường hợp sau:
- Phẫu thuật dẫn lưu khi có áp-xe dưới màng xương hoặc phần mềm nhằm loại bỏ hết mủ hoặc các chất lỏng tích tụ xung quanh vết thương để tránh chế nhiễm trùng.
- Với trường hợp viêm xương tủy mãn tính, bác sĩ có thể thực hiện phẫu thuật loại bỏ tất cả các mô xương bị nhiễm bệnh, mô xương có dấu hiệu bị nhiễm trùng để đảm bảo tình trạng viêm không lan rộng.
- Viêm xương sau chấn thương diễn biến nặng có thể sẽ được chỉ định phẫu thuật lấy dụng cụ kết hợp xương bên trong, lấy xương chết, làm sạch đầu xương và ống tủy, sau đó sẽ dùng kháng sinh giải phóng ổ nhiễm khuẩn và cố định xương.
Phẫu thuật điều trị viêm xương là ca điều trị tương đối phức tạp, đòi hỏi bác sĩ phẫu thuật phải có kinh nghiệm cao. Do đó, bạn cần lựa chọn bệnh viện uy tín có chuyên khoa chấn thương chỉnh hình để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
Một số câu hỏi về viêm xương thường gặp
Viêm xương có chữa được không?
Khi được chẩn đoán viêm xương, rất nhiều người bệnh lo lắng đến mất ăn mất ngủ, không biết bệnh có chữa được không. Tuy nhiên, người bệnh không nên quá lo vì hầu hết các trường hợp viêm xương đều có thể điều trị được. Người bệnh có thể trao đổi trực tiếp với bác sĩ điều trị để có thể hiểu hơn về bệnh, biết về phác đồ điều trị sẽ giúp giảm bớt áp lực, lo lắng về bệnh.
Viêm xương bao lâu thì khỏi?
Điều trị viêm xương thường tập trung vào việc ngăn chặn bệnh diễn tiến thành mãn tính. Tuy nhiên, bệnh lại không dễ dàng điều trị và thời gian điều trị có thể kéo dài từ sáu tháng đến hai năm.
Thời gian điều trị viêm xương có thể kéo dài đến 2 năm
Tóm lại, viêm xương nhiễm trùng là một bệnh lý khá nguy hiểm, dù sau khi điều trị khỏi bệnh bằng phương pháp dùng thuốc, vật lý trị liệu hay phẫu thuật thì người bệnh viêm xương vẫn cần duy trì lối sống khoa học, ăn uống đầy đủ dinh dưỡng, luyện tập thể dục đều đặn, khám sức khỏe định kỳ…
Đối với viêm xương khớp, khi mà viêm do rối loạn miễn dịch thì bổ sung dưỡng chất có tác dụng ức chế hình thành yếu tố gây viêm như: Collagen Type 2, Collagen Peptide, Eggshell Membrane, Turmeric Root, Chondroitin Sulfate… trong JEX thế hệ mới để giúp giảm đau, giảm viêm, bảo vệ màng hoạt dịch và sụn khớp chắc khỏe từ bên trong.